Quản lý nội dung HTML

Breadcrumb

Tin tức

Your Website Title
Hướng dẫn thực hiện 13 TTHC thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông năm 2024
Người đăng tin: Trương Minh Trị Ngày đăng tin: 15/11/2024 Lượt xem: 9

Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên vừa ký Quyết định số 1503/QĐ-UBND về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.


Theo đó, UBND tỉnh giao cho Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết 13 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành; An toàn thông tin; Công nghệ thông tin; Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ, cụ thể:

STT

Tên thủ tục hành chính

Cách thức thực hiện

Thành phần hồ sơ

Số lượng

Thời gian

Kết quả

Phí, lệ phí

Xuất bản, In và Phát hành

1

Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in

- Nộp trực tiếp;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính.

+ Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản);

+ Tài liệu không kinh doanh được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản nộp lưu chiểu đúng số lượng quy định và đảm bảo yêu cầu sau: Trên trang in số giấy phép xuất bản, phải có dấu và chữ ký của lãnh đạo cơ quan, tổ chức được tổ chức ủy quyền bằng cấp giấy phép xuất bản hoặc người được lãnh đạo cơ quan, văn bản.

01 bộ

Sau khi nhận đủ hồ sơ theo thành phần và số lượng đã công bố theo quy định.

Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiếu được xác nhận.

Không

2

Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử

- Nộp trực tiếp

- Nộp qua dịch vụ bưu chính.

- Trực tuyến

- Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản);

- 01 bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc dữ liệu xuất bản phẩm nộp lưu chiểu qua mạng internet định dạng số.

01 bộ

Sau khi nhận đủ hồ sơ theo thành phần và số lượng đã công bố theo quy định

Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác nhận

Không

3

Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch (địa phương)

Trực tuyến

Văn bản thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

01 bộ

Không quy định

Các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố được triển khai thực hiện

Không

An toàn thông tin

4

Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và cấp độ 2

Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc Hồ sơ đề xuất cấp độ bản giấy kèm theo.

3.1. Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ theo Mẫu số 01 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP kèm theo hồ sơ đề xuất cấp độ.

3.2. Bao gồm:

a) Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin;

b) Tài liệu thiết kế hệ thống thông tin là một trong những tài liệu sau:

    - Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có giá trị tương đương;

    - Đối với hệ thống thông tin đang vận hành: Thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.

c) Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;

d) Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.

đ) Dự thảo Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin hoặc Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành.

01 bộ

Tối đa 07 ngày

Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP)

không

5

Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3

Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt (gửi trực tuyến);

Hồ sơ đề xuất cấp độ bản giấy kèm theo.

3.1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin;

3.2. Tài liệu thiết kế hệ thống thông tin là một trong những tài liệu sau:

a) Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có giá trị tương đương;

b) Đối với hệ thống thông tin đang vận hành: Thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.

3.3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;

3.4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng;

3.5. Dự thảo Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin hoặc Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành.

01 bộ

Tối đa 15 ngày

Văn bản ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của đơn vị thẩm định (theo Mẫu số 04 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).

không

6

Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3 theo ủy quyền của UBND tỉnh

Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt (gửi trực tuyến);

Hồ sơ đề xuất cấp độ bản giấy kèm theo.

- Tờ trình về việc phê duyệt đề xuất cấp độ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP);

- Văn bản ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của đơn vị thẩm định;

- Hồ sơ đề xuất cấp độ

01 bộ

Tối đa 07 ngày

Quyết định của chủ quản hệ thống thông tin phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin.

Không

7

Ứng cứu sự cố an toàn thông tin của các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu (HTTT/CSDL) do tỉnh quản lý

- Trực tiếp;

- Trực tuyến;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Văn bản đề nghị Ứng cứu xử lý sự cố an toàn thông tin của các hệ thống thông tin;

- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin;

- Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt;

- Hồ sơ thuyết minh phương án đảm bảo an toàn thông tin hệ thống.

01 bộ

Không quy định. Thực hiện theo tiến độ ứng cứu sự cố.

Văn bản, thông báo khắc phục sự cố cho hệ thống thông tin

Không

Công nghệ thông tin

8

Cấp mới, thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ

Văn bản đề nghị (gửi trực tuyến)

Văn bản đề nghị cấp mới hoặc thay đổi thông tin hoặc thu hồi hộp thư điện tử công vụ.

01 bộ

  • 03 ngày

(dưới 30 TK).

  • 07 ngày

(từ 30 TK trở lên)

Văn bản trả lời của Sở Thông tin và Truyền thông.

Không

9

Ý kiến thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng

Văn bản đề nghị thẩm định (gửi trực tuyến);

Hồ sơ thẩm định bản giấy kèm theo

- Tờ trình thẩm định kế hoạch thuê;

-  Kế hoạch thuê;

- Các văn bản có liên quan khác.

01 bộ

Tối đa 30 ngày

Văn bản báo cáo kết quả thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ CNTT.

Thực hiện theo pháp luật phí, lệ phí

Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ

10

Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước) dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B

Văn bản đề nghị thẩm định (gửi trực tuyến);

Hồ sơ thẩm định bản giấy kèm theo.

- Báo cáo kết quả khảo sát;

- Thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước) hoặc thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước);

- Các văn bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan.

01 bộ

Tối đa 15 ngày

Văn bản thẩm định thiết kế dự án

Thực hiện theo pháp luật phí, lệ phí

11

Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước) dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C

Văn bản đề nghị thẩm định (gửi trực tuyến);

Hồ sơ thẩm định bản giấy kèm theo.

- Báo cáo kết quả khảo sát;

- Thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước) hoặc thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước);

- Các văn bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan.

01 bộ

Tối đa 10 ngày

Văn bản thẩm định thiết kế dự án

Thực hiện theo pháp luật phí, lệ phí

12

Ý kiến thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của thiết kế chi tiết dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo hình thức báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước

Văn bản đề nghị thẩm định (gửi trực tuyến);

Hồ sơ thẩm định bản giấy kèm theo.

- Báo cáo kết quả khảo sát;

- Thiết kế cơ sở;

- Các văn bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan.

01 bộ

Tối đa 15 ngày đối với dự án nhóm B;

Tối đa 10 ngày đối với dự án nhóm C

Văn bản thẩm định thiết kế dự án

Thực hiện theo pháp luật phí, lệ phí

Thi đua khen thưởng

13

Hiệp y khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh Phú Yên

-Trực tiếp;

-Trực tuyến.

- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích

- Văn bản đề nghị hiệp y khen thưởng;

- Tờ trình, biên bản của cụm thi đua hoặc của đơn vị đề nghị khen thưởng.

- Báo cáo thành tích.

02 bộ

Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị hiệp y khen thưởng

Ý kiến hiệp y khen thưởng của Sở Thông tin và Truyền thông

Không

Gửi trực tuyến là gửi qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc;

Nộp trực tiếp là nộp tại Sở Thông tin và Truyền thông;

Một số quy định trong giải quyết TTHC ngành thông tin và truyền thông:

- Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành:

+ Thủ tục Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch (địa phương): Khi UBND tỉnh phát hiện thông tin sai lệch làm ảnh hưởng đến uy tín của tỉnh, phải thông báo tới Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan để phục vụ công tác quản lý. Đồng thời, UBND tỉnh triển khai các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh.

- Lĩnh vực An toàn thông tin:

+ Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 01 và cấp độ 02: Đơn vị vận hành hệ thống thông tin xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và khoản 7 Điều 9 của Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT gửi cho Sở TT&TT tiến hành thẩm định, phê duyệt hồ sơ cấp độ 01 và cấp độ 02.

+ Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 03: Đơn vị vận hành hệ thống thông tin xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và khoản 7 Điều 9 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT gửi cho Sở TT&TT tiến hành thẩm định hồ sơ cấp độ 03.

+ Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3 theo ủy quyền UBND tỉnh: Trên cơ sở kết quả thẩm định, đơn vị vận hành hệ thống thông tin hoàn thiện hồ sơ đề xuất cấp độ, trình chủ quản hệ thống thông tin phê duyệt đề xuất cấp độ (theo Mẫu số 05 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP). Chủ quản hệ thống thông tin xem xét, ký ban hành quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin (theo Mẫu số 06 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP), (UBND tỉnh ủy quyền cho Sở TT&TT phê duyệt).

+ Ứng cứu sự cố an toàn thông tin của các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu (HTTTT/CSDL): Các cơ quan, đơn vị, địa phương vận hành hệ thống thông tin, hệ thống mạng (LAN, WAN) khi gặp sự cố nếu thấy không có khả năng tự xử lý, khắc phục được phải thực hiện thông báo sự cố hoặc báo cáo ban đầu sự cố cho Thường trực Đội ƯCSC. Trường hợp nhận thấy sự cố nghiêm trọng, phải thông báo, báo cáo kịp thời, trực tiếp cho Đội trưởng Đội ƯCSC (Sở TT&TT là đầu mối).

  • Lĩnh vực Công nghệ thông tin:

+ Ý kiến thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng: Cấp có thẩm quyền có ý kiến kế hoạch thuê CNTT phân công đơn vị chuyên môn
trực thuộc tiến hành thẩm định kế hoạch thuê (sau đây gọi là đơn vị đầu mối thẩm
định); Đơn vị đầu mối thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến của đơn vị có chuyên
môn về công nghệ thông tin (Sở TT&TT thực hiện).

  • Lĩnh vực Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ:

+ Đối với các dự án ứng dụng CNTT thuộc nhóm B, C: Đơn vị được giao làm đầu mối thẩm định dự án phải tiến hành gửi hồ sơ cho Sở TT&TT tiến hành thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước) trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư.

+ Đối với dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo hình thức báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước: Đơn vị được giao làm đầu mối thẩm định dự án phải gửi hồ sơ cho Sở TT&TT tiến hành thủ tục lấy ý kiến thẩm định thiết kế chi tiết.

Ngoài ra, Quyết định 1503/QĐ-UBND còn quy định chi tiết một số nội dung khác liên quan đến giải quyết 13 TTHC thuộc ngành thông tin và truyền thông, Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/11/2024./.

MT


Chuyên mục, tin tức liên quan:

Tin tức

Tin tức

Bản tin chuyển đổi số

Quản lý Video

Danh sách kiểu

 
Kế hoạch tắt sóng 2G
Xem thêm

Dịch vụ công

Nhúng IFrame

Văn bản điện tử

Nhúng IFrame

Cẩm nang chuyển đổi số

Quản lý nội dung HTML

TRANG THÔNG TIN CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH PHÚ YÊN

Chịu trách nhiệm nội dung: Bà Đào Phạm Hoàng Quyên - Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên, Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Phú Yên

Địa chỉ: Số 10 Trần Phú - P7 - TP Tuy Hòa - Tỉnh Phú Yên. Điện thoại: 02573 843 171. Email: stttt@phuyen.gov.vn

Bản quyền thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên

Đăng nhập